Thành phần:
Đạm ( Nts):16%; Lân ( P2O5):16%; Kali (K2O5): 8%
Trung vi lượng (TE): Bo (B) 50ppm; Kẽm (Zn) 50ppm; Sắt ( Fe) 50ppm…
Công dụng:
- Bổ sung đầy đủ các nguyên tố đa, trung, vi, lượng cần thiết cho cây trồng, giúp tăng sinh trưởng, cây đâm chồi đẻ nhánh mạnh, phát đọt khỏe, lá xanh dày.
- Kích thích ra rễ và phân hóa mầm hoa, tăng khả năng ra hoa, đậu trái.
- Chuyên phục hồi sau thu hoạch, thúc lộc, thúc đẻ nhánh cho các loại cây trồng.
Hướng dẫn sử dụng:
CÂY TRỒNG | LƯỢNG DÙNG (ha) | CÁCH DÙNG |
Cây ăn quả: Cam, xoải, vải, nhãn, mận đào, hồng, bơ | 300-600kg/lần bón | Bón phục hồi sau thu hoạch: 1-2kg/cây.
Sau khi tắt hoa đậu trái: 1-2kg/cây |
Rau màu, hoa: Đậu đỗ, su hào, bắp cải, bầu bí, dưa, hoa hồng, hoa cúc | 150-400kg/lần bón | Bón sau lót trước khi trồng: 6-7kg/sào 360m2.
Bón thúc 1 cho cây con: 5-7kg/sào 360m2 Bón thúc 2 cây trưởng thành: 8-10kg/sào 360m2 |
Cây lúa | 150-400kg/lần bón | Bón thúc 1 (lúa sạ) 4-5,5kg/sào 360m2
Bón thúc đẻ nhánh: 8-13kg/sào 360m2 |
Cây ngô | 150-400kg/lần bón | Bón lót trước khi trồng:10-12kg/sào 360m2
Bón thúc 1 khi cây 5-7 lá: 10-12kg/sào 360m2. Bón thúc 2 khi cây chuẩn bị trỗ cờ: 5-7kg/sào 360m2 |
Cây công nghiệp dài ngày: cà phê, cao su | 200-600kg/lần bón | Sau thu hoạch: 0,2-0,4kg/cây
Đầu và giữa mùa mưa: 0,2-0,4kg/cây |
Cây công nghiệp: Mía, chè, thuốc lá | 150-400kg/lần bón | Bón sau lót trước khi trồng: 6-14kg/sào 360m2.
Bón thúc 1 cho cây con: 10-12kg/sào 360m2 Bón thúc 2 cây trưởng thành: 5-8kg/sào 360m2 |